Ở Việt Nam, các doanh nghiệp thường sử dụng **hợp đồng dịch vụ** trong một số trường hợp liên quan đến thuê mướn lao động, nhưng cần phân biệt rõ giữa **hợp đồng dịch vụ** và **hợp đồng lao động** để tránh vi phạm pháp luật. Dưới đây là giải thích về việc sử dụng hợp đồng dịch vụ khi thuê mướn lao động và các lưu ý liên quan:
### 1. **Thực trạng sử dụng hợp đồng dịch vụ khi thuê mướn lao động**
Các doanh nghiệp tại Việt Nam đôi khi sử dụng hợp đồng dịch vụ thay vì hợp đồng lao động trong các trường hợp sau:
- **Thuê lao động làm công việc thời vụ, ngắn hạn**: Ví dụ, thuê nhân sự làm công việc cụ thể như tổ chức sự kiện, thiết kế đồ họa, dịch thuật, hoặc tư vấn trong một khoảng thời gian ngắn.
- **Thuê lao động tự do (freelancer)**: Các doanh nghiệp ký hợp đồng dịch vụ với cá nhân hoặc tổ chức để thực hiện công việc độc lập, không thuộc biên chế của công ty.
- **Thuê ngoài (outsourcing)**: Doanh nghiệp thuê các công ty cung cấp dịch vụ nhân sự (ví dụ: vệ sinh, bảo vệ, kế toán) thông qua hợp đồng dịch vụ.
- **Công việc chuyên môn cao hoặc tạm thời**: Ví dụ, thuê chuyên gia tư vấn, kỹ sư công nghệ thông tin, hoặc nhân sự thực hiện dự án cụ thể.
Tuy nhiên, việc sử dụng hợp đồng dịch vụ thay cho hợp đồng lao động đôi khi bị lạm dụng để né tránh các nghĩa vụ pháp lý như đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), hoặc các quyền lợi khác của người lao động.
### 2. **Phân biệt hợp đồng dịch vụ và hợp đồng lao động**
Theo **Bộ luật Dân sự 2015** và **Bộ luật Lao động 2019**, hai loại hợp đồng này có sự khác biệt cơ bản:
| **Tiêu chí** | **Hợp đồng dịch vụ** | **Hợp đồng lao động** |
|----------------------------|-------------------------------------------------------------------------------------|-------------------------------------------------------------------------------------|
| **Căn cứ pháp lý** | Bộ luật Dân sự 2015 (Điều 513-520) | Bộ luật Lao động 2019 (Điều 13-20) |
| **Bản chất** | Thỏa thuận dân sự, bên cung cấp dịch vụ thực hiện công việc và nhận thù lao. | Quan hệ lao động, người lao động làm việc dưới sự quản lý, trả lương của người sử dụng lao động. |
| **Quyền lợi người lao động** | Không bắt buộc đóng BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN); không có chế độ nghỉ phép, trợ cấp thôi việc. | Bắt buộc đóng BHXH, BHYT, BHTN; đảm bảo các quyền lợi như nghỉ phép, lương tối thiểu, trợ cấp thôi việc. |
| **Thời hạn** | Thường ngắn hạn, theo dự án hoặc công việc cụ thể. | Có thể không thời hạn, xác định thời hạn, hoặc thời vụ (dưới 12 tháng). |
| **Mối quan hệ** | Bình đẳng giữa các bên, không có quan hệ quản lý trực tiếp. | Có sự quản lý, giám sát từ người sử dụng lao động. |
**Lưu ý**: Nếu doanh nghiệp ký hợp đồng dịch vụ nhưng thực chất công việc mang tính chất của quan hệ lao động (có sự quản lý, phân công công việc, trả lương định kỳ), cơ quan chức năng có thể coi đây là **hợp đồng lao động trá hình**, dẫn đến vi phạm pháp luật lao động.
### 3. **Căn cứ pháp lý khi soạn hợp đồng dịch vụ thuê mướn lao động**
Khi doanh nghiệp ký hợp đồng dịch vụ để thuê mướn lao động, cần tuân thủ các căn cứ sau:
- **Bộ luật Dân sự 2015**: Quy định về hợp đồng dịch vụ (Điều 513-520) và các nguyên tắc chung về hợp đồng (Điều 401 trở đi).
- **Bộ luật Lao động 2019**: Đảm bảo không sử dụng hợp đồng dịch vụ để lách luật lao động. Theo Điều 15, hợp đồng lao động phải được ký trong các trường hợp có quan hệ lao động.
- **Luật Doanh nghiệp 2020** và **Luật Thương mại 2005**: Áp dụng nếu hợp đồng dịch vụ liên quan đến hoạt động thương mại hoặc thuê ngoài từ các công ty cung cấp dịch vụ.
- **Thông tư, Nghị định liên quan**: Ví dụ, Nghị định 145/2020/NĐ-CP về điều kiện lao động và quan hệ lao động, hoặc các quy định về thuế thu nhập cá nhân khi trả thù lao cho bên cung cấp dịch vụ.
### 4. **Nội dung hợp đồng dịch vụ khi thuê mướn lao động**
Hợp đồng dịch vụ cần bao gồm các điều khoản cơ bản để đảm bảo tính minh bạch và hợp pháp:
1. **Thông tin các bên**: Tên, địa chỉ, mã số thuế của doanh nghiệp và bên cung cấp dịch vụ (cá nhân hoặc tổ chức).
2. **Mô tả công việc**: Xác định rõ công việc cần thực hiện, ví dụ: thiết kế website, dịch thuật tài liệu, hoặc cung cấp nhân sự bảo vệ.
3. **Thù lao và phương thức thanh toán**: Quy định mức thù lao (theo giờ, ngày, hoặc dự án), thời gian thanh toán, và hình thức (chuyển khoản, tiền mặt).
4. **Thời hạn hợp đồng**: Thời gian thực hiện công việc, có thể kèm điều khoản gia hạn.
5. **Quyền và nghĩa vụ**:
- Bên cung cấp dịch vụ: Cam kết hoàn thành công việc đúng chất lượng, tiến độ.
- Doanh nghiệp: Cung cấp thông tin, điều kiện cần thiết và thanh toán đúng hạn.
6. **Điều khoản thuế**: Xác định trách nhiệm kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân (thường khấu trừ 10% nếu cá nhân không có hóa đơn VAT).
7. **Điều khoản chấm dứt hợp đồng**: Các trường hợp chấm dứt (hoàn thành công việc, vi phạm hợp đồng, thỏa thuận chung).
8. **Giải quyết tranh chấp**: Quy định phương thức giải quyết (thương lượng, trọng tài, tòa án).
### 5. **Lưu ý khi sử dụng hợp đồng dịch vụ thuê mướn lao động**
- **Tránh lạm dụng hợp đồng dịch vụ**: Nếu công việc có dấu hiệu của quan hệ lao động (làm việc thường xuyên, dưới sự quản lý của doanh nghiệp), cần ký hợp đồng lao động để tuân thủ pháp luật.
- **Đóng bảo hiểm bắt buộc**: Nếu cơ quan chức năng xác định hợp đồng dịch vụ thực chất là hợp đồng lao động, doanh nghiệp có thể bị truy thu BHXH, BHYT và bị phạt hành chính.
- **Rõ ràng về thuế**: Doanh nghiệp cần đảm bảo khấu trừ thuế thu nhập cá nhân hoặc yêu cầu bên cung cấp dịch vụ xuất hóa đơn VAT (nếu là tổ chức).
- **Kiểm tra năng lực bên cung cấp dịch vụ**: Đảm bảo bên cung cấp có đủ kỹ năng, nguồn lực để hoàn thành công việc.
- **Lưu trữ hợp đồng**: Hợp đồng dịch vụ cần được lập bằng văn bản, ký kết rõ ràng, và lưu trữ để làm bằng chứng khi có tranh chấp.
### 6. **Thực tiễn tại Việt Nam**
- **Phổ biến trong một số ngành**: Các ngành như công nghệ thông tin, truyền thông, sự kiện, hoặc dịch vụ thuê ngoài thường sử dụng hợp đồng dịch vụ khi thuê freelancer hoặc công ty cung cấp nhân sự.
- **Rủi ro pháp lý**: Một số doanh nghiệp bị phạt do sử dụng hợp đồng dịch vụ để thuê lao động dài hạn nhưng không đóng BHXH, BHYT. Ví dụ, theo Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt có thể lên đến 18-20% quỹ lương đóng BHXH.
- **Xu hướng thuê ngoài**: Các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường ký hợp đồng dịch vụ với các công ty cung cấp nhân sự để giảm chi phí quản lý và tuân thủ pháp luật.
### 7. **Kết luận**
Doanh nghiệp Việt Nam sử dụng hợp đồng dịch vụ khi thuê mướn lao động trong các trường hợp công việc ngắn hạn, chuyên môn cao, hoặc thuê ngoài. Tuy nhiên, cần phân biệt rõ hợp đồng dịch vụ và hợp đồng lao động để tránh vi phạm pháp luật. Khi soạn thảo hợp đồng dịch vụ, doanh nghiệp cần dựa trên Bộ luật Dân sự 2015, đảm bảo các điều khoản rõ ràng và tuân thủ quy định về thuế, bảo hiểm.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
Số: … /20../HĐDV
Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ …
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20.., tại ... chúng tôi gồm có:
Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A):
Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
(Trường hợp bên sử dụng dịch vụ là cá nhân thì được ghi như sau):
Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A)
Họ và tên: …
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Điện thoại: …
Email: …
Bên cung ứng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên B):
Tên tổ chưc: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
Theo yêu cầu của bên A về việc thực hiện (ghi nội dung dịch vụ) …, bên B đảm nhận và thực hiện …
(Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội).
Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng
Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ …
Thời gian dự kiến hoàn thành: là … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
Điều 3. Quyền, nghĩa vụ của bên A
1. Quyền của Bên A:
Yêu cầu bên B thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.
Trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
2. Nghĩa vụ của bên A:
Cung cấp cho bên B thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.
Trả tiền dịch vụ cho bên B theo thỏa thuận tại hợp đồng này.
(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B:
1. Quyền của bên B:
Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên A mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên A, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên A, nhưng phải báo ngay cho bên A.
Yêu cầu bên A trả tiền dịch vụ
(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
2. Nghĩa vụ của bên B:
Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.
Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
Bảo quản và phải giao lại cho bên A tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc (nếu có).
Báo ngay cho bên A về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.
Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.
(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
Điều 5. Tiền dịch vụ và phương thức thanh toán:
1. Tiền dịch vụ: Thực hiện công việc tại Điều 1 là: … đồng (Bằng chữ: …), đã bao gồm … % tiền thuế giá trị gia tăng.
2. Phương thức thanh toán: …
(Bên A và bên B thoả thuận cụ thể về phương thức thanh toán và ghi vào trong hợp đồng này).
Điều 6. Chi phí khác
Chi phí khác hai bên thỏa thuận bổ sung nếu xét thấy cần thiết và đúng quy định của pháp luật.
Điều 7. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ
1. Trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên A thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên B biết trước … ngày. Bên A phải trả tiền dịch vụ theo phần dịch vụ mà bên B đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.
2. Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 8. Phương thực giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Các thoả thuận khác
Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.
BÊN B (Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))
… | BÊN A (Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))
… |
Nguồn: Sưu tầm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
Số: 01/2025/HD-DV
Hôm nay, ngày 22 tháng 05 năm 2025, tại xã Hòa Nghĩa, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre, chúng tôi gồm:
BÊN A (BÊN THUÊ DỊCH VỤ):
Tên: Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Trái Cây Chánh Thu
Địa chỉ: Xã Hòa Nghĩa, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre
Mã số thuế: 1234567890
Đại diện: Bà Nguyễn Thị Hồng Thu
Chức vụ: Tổng Giám đốc
Số điện thoại: 0909 123 456
Tài khoản ngân hàng: 123456789 tại Ngân hàng Vietcombank, Chi nhánh Bến Tre
BÊN B (BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ):
Họ và tên: Nguyễn Văn An
Ngày sinh: 01/01/1990
CMND/CCCD: 123456789, cấp ngày 01/01/2010 tại Công an tỉnh Bến Tre
Địa chỉ: Xã Hòa Nghĩa, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre
Số điện thoại: 0987 654 321
Tài khoản ngân hàng: 987654321 tại Ngân hàng Vietcombank, Chi nhánh Bến Tre
Hai bên cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
Bên B đồng ý cung cấp dịch vụ cho Bên A, cụ thể là: Thực hiện công việc phân loại và đóng gói trái cây xuất khẩu theo yêu cầu của Bên A.
Công việc được thực hiện tại kho hàng của Bên A tại xã Hòa Nghĩa, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre.
Kết quả công việc: Đảm bảo trái cây được phân loại đúng tiêu chuẩn (kích cỡ, chất lượng) và đóng gói theo quy cách xuất khẩu.
ĐIỀU 2: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
Thời gian thực hiện dịch vụ: Từ ngày 01/06/2025 đến ngày 30/06/2025.
Hai bên có thể thỏa thuận gia hạn hợp đồng bằng văn bản trước khi hợp đồng hết hạn.
ĐIỀU 3: THÙ LAO DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Thù lao dịch vụ: 10.000.000 VNĐ (mười triệu đồng) cho toàn bộ thời gian thực hiện công việc.
Phương thức thanh toán: Chuyển khoản vào tài khoản của Bên B trong vòng 05 ngày làm việc sau khi hoàn thành công việc và được Bên A nghiệm thu.
Thuế thu nhập cá nhân: Bên A sẽ khấu trừ 10% thuế TNCN theo quy định pháp luật (trừ trường hợp Bên B cung cấp hóa đơn VAT hoặc cam kết theo mẫu 01/CNKD).
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu, và điều kiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc (ví dụ: tiêu chuẩn phân loại trái cây, thiết bị đóng gói).
Thanh toán thù lao đúng hạn theo Điều 3.
Nghiệm thu kết quả công việc của Bên B trong vòng 03 ngày sau khi hoàn thành.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
Thực hiện công việc đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của Bên A.
Báo cáo tiến độ công việc khi được yêu cầu.
Chịu trách nhiệm về các chi phí cá nhân phát sinh trong quá trình thực hiện dịch vụ (di chuyển, ăn ở).
Tuân thủ các quy định về an toàn lao động và nội quy tại nơi làm việc của Bên A.
ĐIỀU 6: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
Nếu Bên B không hoàn thành công việc đúng thời hạn hoặc chất lượng không đạt yêu cầu, Bên A có quyền phạt 10% giá trị thù lao hợp đồng.
Nếu Bên A chậm thanh toán thù lao, sẽ chịu phạt lãi suất 0,05%/ngày trên số tiền chậm trả.
Các thiệt hại phát sinh do lỗi của bên nào thì bên đó chịu trách nhiệm bồi thường.
ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng chấm dứt khi:
Công việc hoàn thành và hai bên đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ.
Hai bên thỏa thuận chấm dứt trước thời hạn.
Một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng.
Bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải thông báo bằng văn bản trước 07 ngày.
ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng sẽ được giải quyết thông qua thương lượng.
Nếu thương lượng không thành, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền tại tỉnh Bến Tre.
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau.
Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký đến khi các bên hoàn thành nghĩa vụ.
Các sửa đổi, bổ sung hợp đồng phải được lập thành văn bản và có chữ ký của cả hai bên.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Hồng Thu
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Văn An
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
Số: 01/2025/HD-DV
Hôm nay, ngày 22 tháng 05 năm 2025, tại [Địa điểm ký kết], chúng tôi gồm:
BÊN A (BÊN THUÊ DỊCH VỤ):
Tên: [Tên công ty/tổ chức/cá nhân thuê dịch vụ]
Địa chỉ: [Địa chỉ công ty/tổ chức/cá nhân]
Mã số thuế: [Mã số thuế, nếu có]
Đại diện: [Họ tên người đại diện]
Chức vụ: [Chức vụ người đại diện, nếu có]
Số điện thoại: [Số điện thoại liên hệ]
Tài khoản ngân hàng: [Số tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh]
BÊN B (BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ):
Họ và tên: Nguyễn Văn An
Ngày sinh: 01/01/1990
CMND/CCCD: 123456789, cấp ngày 01/01/2010 tại Công an tỉnh Bến Tre
Địa chỉ: Xã Hòa Nghĩa, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre
Số điện thoại: 0987 654 321
Tài khoản ngân hàng: 987654321 tại Ngân hàng Vietcombank, Chi nhánh Bến Tre
Hai bên cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
Bên B đồng ý cung cấp dịch vụ cho Bên A, cụ thể là: Thực hiện công việc phân loại và đóng gói trái cây xuất khẩu theo yêu cầu của Bên A.
Công việc được thực hiện tại [địa điểm làm việc của Bên A].
Kết quả công việc: Đảm bảo trái cây được phân loại đúng tiêu chuẩn (kích cỡ, chất lượng) và đóng gói theo quy cách xuất khẩu.
ĐIỀU 2: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
Thời gian thực hiện dịch vụ: Từ ngày 01/06/2025 đến ngày 30/06/2025.
Hai bên có thể thỏa thuận gia hạn hợp đồng bằng văn bản trước khi hợp đồng hết hạn.
ĐIỀU 3: THÙ LAO DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Thù lao dịch vụ: 10.000.000 VNĐ (mười triệu đồng) cho toàn bộ thời gian thực hiện công việc.
Phương thức thanh toán: Chuyển khoản vào tài khoản của Bên B trong vòng 05 ngày làm việc sau khi hoàn thành công việc và được Bên A nghiệm thu.
Thuế thu nhập cá nhân: Bên A sẽ khấu trừ 10% thuế TNCN theo quy định pháp luật (trừ trường hợp Bên B cung cấp hóa đơn VAT hoặc cam kết theo mẫu 01/CNKD).
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu, và điều kiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc (ví dụ: tiêu chuẩn phân loại trái cây, thiết bị đóng gói).
Thanh toán thù lao đúng hạn theo Điều 3.
Nghiệm thu kết quả công việc của Bên B trong vòng 03 ngày sau khi hoàn thành.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
Thực hiện công việc đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của Bên A.
Báo cáo tiến độ công việc khi được yêu cầu.
Chịu trách nhiệm về các chi phí cá nhân phát sinh trong quá trình thực hiện dịch vụ (di chuyển, ăn ở).
Tuân thủ các quy định về an toàn lao động và nội quy tại nơi làm việc của Bên A.
ĐIỀU 6: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
Nếu Bên B không hoàn thành công việc đúng thời hạn hoặc chất lượng không đạt yêu cầu, Bên A có quyền phạt 10% giá trị thù lao hợp đồng.
Nếu Bên A chậm thanh toán thù lao, sẽ chịu phạt lãi suất 0,05%/ngày trên số tiền chậm trả.
Các thiệt hại phát sinh do lỗi của bên nào thì bên đó chịu trách nhiệm bồi thường.
ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng chấm dứt khi:
Công việc hoàn thành và hai bên đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ.
Hai bên thỏa thuận chấm dứt trước thời hạn.
Một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng.
Bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải thông báo bằng văn bản trước 07 ngày.
ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng sẽ được giải quyết thông qua thương lượng.
Nếu thương lượng không thành, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền tại [tỉnh/thành phố].
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau.
Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký đến khi các bên hoàn thành nghĩa vụ.
Các sửa đổi, bổ sung hợp đồng phải được lập thành văn bản và có chữ ký của cả hai bên.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)
[Họ tên người đại diện]
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Văn An
Mẫu 01/CNKD tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo Thông tư 40?
Căn cứ Mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định mẫu tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh như sau:

| Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ năm 2023 và hướng dẫn sử dụng mẫu này |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
Số: … /2023/HĐDV
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
- Căn cứ …
- Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng,
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2023, tại ... chúng tôi gồm có:
BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (sau đây gọi tắt là bên A):
- Tên doanh nghiệp: .......................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................................................
- Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ...................................; Chức vụ: .................................
- Điện thoại liên hệ: .......................................................................................................................
- Email: ............................................................................................................................................
(Trường hợp bên sử dụng dịch vụ là cá nhân thì được ghi như sau:
BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (sau đây gọi tắt là bên A)
- Họ và tên: .....................................................................................................................................
- Năm sinh: …/ …/ …
- CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ....................…; Ngày cấp …/ …/ … ; Nơi cấp: ..................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................
- Chỗ ở hiện tại: ....................................................................................................................
- Điện thoại liên hệ: ..............................................................................................................
- Email: .................................................................................................................................)
BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ (sau đây gọi tắt là bên B):
- Tên doanh nghiệp: .......................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................................................
- Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ...................................; Chức vụ: .................................
- Điện thoại liên hệ: .......................................................................................................................
- Email: ............................................................................................................................................
Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
Theo yêu cầu của bên A về việc thực hiện[1] …, bên B đảm nhận và thực hiện …
Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng
Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ …
Thời gian dự kiến hoàn thành: là[2] … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
Điều 3. Quyền, nghĩa vụ của bên A
3.1. Quyền của Bên A:
- Yêu cầu bên B thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.
- Trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
- ...[3]
3.2. Nghĩa vụ của bên A:
- Thanh toán tiền dịch vụ cho bên B như đã thoả thuận trong hợp đồng.
- Cung cấp cho bên B thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.
- Cung cấp kịp thời các kế hoạch, chỉ dẫn và những chi tiết khác để việc cung ứng dịch vụ được thực hiện không bị trì hoãn hay gián đoạn.
- Hợp tác trong tất cả những vấn đề cần thiết khác để bên cung ứng có thể cung ứng dịch vụ một cách thích hợp.
- ...[4]
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B:
4.1. Quyền của bên B:
- Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
- Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên A mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên A trong trường hợp việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên A, nhưng phải báo ngay cho bên A biết.
- Yêu cầu bên A thanh toán tiền dịch vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng.
- ...[5]
4.2. Nghĩa vụ của bên B:
- Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.
- Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
- Bảo quản và phải giao lại cho bên A các tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc (nếu có).
- Báo ngay cho bên A về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.
- Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.
- ...[6]
Điều 5. Tiền dịch vụ và phương thức thanh toán:
5.1. Tiền dịch vụ thực hiện công việc tại Điều 1 là: …................... đồng (Bằng chữ: …............................................), đã bao gồm[7] … % tiền thuế giá trị gia tăng.
5.2. Phương thức thanh toán[8]: ....................................................................
Điều 6. Chi phí khác
[9].........................................................................................................................................
Điều 7. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ
7.1. Trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên A thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên B biết trước[10] … ngày. Bên A phải trả tiền dịch vụ theo phần dịch vụ mà bên B đã thực hiện và bồi thường thiệt hại (nếu có).
7.2. Trường hợp một trong các bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có).
Điều 8. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Điều khoản thi hành
Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này.
Hợp đồng này được lập thành[11] … ([12]...) bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.
BÊN B (Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))
............................ | BÊN A (Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))
............................ |
[1] Ghi cụ thể, chi tiết nội dung dịch vụ mà bên B cần thực hiện cho yêu cầu của bên A.
Lưu ý: Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
[2] Điền số ngày dự kiến hoàn thành công việc nêu tại Điều 1 của hợp đồng này.
[3] Các bên có thể thoả thuận các quyền khác của bên A và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này.
[4] Các bên có thể thoả thuận các nghĩa vụ khác của bên A và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này.
[5] Các bên có thể thoả thuận các quyền khác của bên B và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này).
[6] Các bên có thể thoả thuận các nghĩa vụ khác của bên B và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này.
[7] Điền mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ mà bên B cung cấp cho bên A theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
[8] Các bên thoả thuận cụ thể về phương thức thanh toán và ghi vào trong hợp đồng này (ví dụ: phương thức thanh toán bằng tiền hay chuyển khoản).
[9] Chi phí khác do hai bên thỏa thuận bổ sung nếu xét thấy cần thiết và đúng quy định của pháp luật.
[10] Ghi số ngày mà bên A phải báo trước cho bên B khi muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng do nhận thấy việc thực hiện công việc theo hợp đồng này không có lợi cho bên A.
[11] Ghi số bản hợp đồng được lập bằng số.
[12] Ghi số bản hợp đồng được lập bằng chữ.

Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ năm 2023 (Ảnh minh họa)
2. Lưu ý khi sử dụng mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ năm 2023
Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ năm 2023 nêu tại Mục 1 bên trên mang tính tham khảo chung cho tất cả các loại hình dịch vụ được cung cấp. Do đó, bên cung ứng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ có thể sửa đổi, bổ sung thêm các điều khoản cho phù hợp với nhu cầu sử dụng dịch vụ và tình hình thực tế của các bên nhưng không được trái với quy định của pháp luật và đạo đức xã hội.
3. Tiếp tục thực hiện hợp đồng sau khi kết thúc thời hạn thực hiện công việc theo hợp đồng cung cấp dịch vụ
Tại Điều 521 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:
Sau khi kết thúc thời hạn thực hiện công việc theo hợp đồng cung cấp dịch vụ mà công việc chưa hoàn thành và bên cung ứng dịch vụ vẫn tiếp tục thực hiện công việc, bên sử dụng dịch vụ biết nhưng không phản đối thì hợp đồng dịch vụ đương nhiên được tiếp tục thực hiện theo nội dung đã thỏa thuận cho đến khi công việc được hoàn thành.
Nguồn: thuvienphapluat
Hợp đồng dịch vụ là gì? Các bên trong hợp đồng dịch vụ có quyền và nghĩa vụ gì? Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ quy định thế nào?
Hợp đồng dịch vụ là gì?
Theo Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng dịch vụ như sau:
“Điều 513. Hợp đồng dịch vụ
Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.”
Tại Điều 514 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về đối tượng của hợp đồng dịch vụ như sau:
“Điều 514. Đối tượng của hợp đồng dịch vụ
Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.”
Theo đó, hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.
Tải về mẫu hợp đồng dịch vụ mới nhất 2023: Tải về

Quyền và nghĩa vụ các bên trong hợp đồng dịch vụ?
Đối với bên sử dụng dịch vụ có quyền và nghĩa vụ được quy định tại Điều 515 Bộ luật Dân sự 2015 và Điều 516 Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể:
“Điều 515. Nghĩa vụ của bên sử dụng dịch vụ
1. Cung cấp cho bên cung ứng dịch vụ thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.
2. Trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ theo thỏa thuận.
Điều 516. Quyền của bên sử dụng dịch vụ
1. Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.
2. Trường hợp bên cung ứng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.”
Theo đó, người sử dụng dịch vụ cung cấp cho bên cung ứng dịch vụ thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc và trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ theo thỏa thuận. Đồng thời có quyền yêu cầu bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.
Đối với bên cung ứng dịch vụ có nghĩa vụ và quyền được quy định tại Điều 517 Bộ luật Dân sự 2015 và Điều 518 Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể:
“Điều 517. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ
1. Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.
2. Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng dịch vụ.
3. Bảo quản và phải giao lại cho bên sử dụng dịch vụ tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc.
4. Báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.
5. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
6. Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nếu làm mất, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.
Điều 518. Quyền của bên cung ứng dịch vụ
1. Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
2. Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên sử dụng dịch vụ mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên sử dụng dịch vụ, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ.
3. Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ trả tiền dịch vụ.”
Theo đó, bên cung ứng có quyền yêu cầu bên sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc và yêu cầu bên sử dụng dịch vụ trả tiền dịch vụ. Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên sử dụng dịch vụ mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên sử dụng dịch vụ, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ.
Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ?
Theo Điều 520 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ như sau:
“Điều 520. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ
1. Trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên sử dụng dịch vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên cung ứng dịch vụ biết trước một thời gian hợp lý; bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền công theo phần dịch vụ mà bên cung ứng dịch vụ đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.
2. Trường hợp bên sử dụng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên cung ứng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.”
Đồng thời tại Điều 519 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc trả tiền dịch vụ như sau:
“Điều 519. Trả tiền dịch vụ
1. Bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ theo thỏa thuận.
2. Khi giao kết hợp đồng, nếu không có thỏa thuận về giá dịch vụ, phương pháp xác định giá dịch vụ và không có bất kỳ chỉ dẫn nào khác về giá dịch vụ thì giá dịch vụ được xác định căn cứ vào giá thị trường của dịch vụ cùng loại tại thời điểm và địa điểm giao kết hợp đồng.
3. Bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ tại địa điểm thực hiện công việc khi hoàn thành dịch vụ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
4. Trường hợp dịch vụ được cung ứng không đạt được như thỏa thuận hoặc công việc không được hoàn thành đúng thời hạn thì bên sử dụng dịch vụ có quyền giảm tiền dịch vụ và yêu cầu bồi thường thiệt hại.”
Như vậy, trường hợp của bạn là bên sử dụng dịch vụ vi phạm nghĩa vụ trả tiền dịch vụ tại khoản 1 Điều 519 Bộ luật Dân sự 2015 nên bên cung ứng dịch là bạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại từ phía hãng xe.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét